Luyện tập – Vận dụng 2
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\)
Luyện tập – Vận dụng 4
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}x\)
Cho hàm số y= \(\frac{\left|x+1\right|+\left|x-1\right|}{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}\)
a) Tìm miền xác định của hàm số
b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a) y=\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}\left(x+3\right)^2\left(x\le1\right)\\2\left(x>1\right)\end{matrix}\right.\)
lập bảng biến thiên của hàm số \(y=\hept{\begin{cases}2x+1\left(x\ge0\right)\\-x^2\left(x< 0\right)\end{cases}}\)và vẽ đồ thị hàm số
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a) y = |x-1|+|2x-4|
b) y = \(\left\{{}\begin{matrix}2x-1,x\ge1\\-x+2,x< 1\end{matrix}\right.\)
a. Tìm tập xác định của hàm số y = \(\frac{x+1}{2x+7}\)
b. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2 + 3x + 2.
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số :
a) \(y=\left|2x-3\right|\)
b) \(y=\left|-\dfrac{3}{4}x+1\right|\)
c) \(y=x+\left|x\right|\)
a) Ta có thể viết
\(y=\left\{{}\begin{matrix}2x-3;\left(x\ge\dfrac{3}{2}\right)\\-2x+3;\left(x< \dfrac{3}{2}\right)\end{matrix}\right.\)
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:
a) \(y = {4^x}\)
b) \(y = {\log _{\frac{1}{4}}}x\)
a: Bảng biến thiên:
Đồ thị:
b: Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ tị của hàm số \(y=x^3-2\left|x\right|+1\)
Tập xác định của hàm số \(D=\mathbb{R}\).
Ngoài ra \(f\left(-x\right)=\left(-x\right)^2-2\left|-x\right|+1=x^2-2\left|x\right|+1=f\left(x\right)\) Hàm số là hàm số chẵn. Đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng. Để xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó chỉ cần xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó trên nửa khoảng [0; \(+\infty\)), rồi lấy đối xứng qua Oy. Với \(x\ge0\), có \(f\left(x\right)=x^2-2x+1\)